Kích thước và thông số cọc tiếp địa:
- Cọc tiếp địa V63x6x2,5m, râu D10x1,5m + tai bắt tiếp địa, mạ kẽm nhúng nóng
- Cọc tiếp địa V63x6x2m, râu D10x1,5m + tai bắt tiếp địa, mạ kẽm nhúng nóng
- Cọc tiếp địa V63x6x1,5m, râu D10x1,5m + tai bắt tiếp địa, mạ kẽm nhúng nóng
- ...........
- Chất liệu: Thép mạ kèm nhúng nóng ( ngoài ra một số đơn vị yêu cầu sử dụng chất liệu bằng đồng đỏ hoặc đồng vàng )
Cọc tiếp địa có lẽ là một cái tên thực sự rất xa lạ với nhiều người. Tuy nhiên với những người chuyên làm việc bên mảng kỹ thuật, lắp đặt đèn đường, thì đây lại là một cái tên rất quen thuộc. Cọc tiếp địa được coi là một loại linh kiện cốt lõi không thể thiếu trong hệ thống tiếp địa của các hệ thống chống sét. Vậy loại linh kiện này có ứng dụng như thế nào trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta? Hãy theo dõi bài viết sau đây để tìm ra câu trả lời nhé!
Ứng dụng của cọc tiếp địa
Nước ta có nền khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, chính vì vậy chúng ta phải chịu rất nhiều ảnh hưởng không tốt từ biến đổi khí hậu, thời tiết, trong đó có mưa, sét đánh trong trời mưa. Cọc tiếp địa ra đời đã góp phần hạn chế tối thiểu những thiệt hại có thể xảy ra đối với các sản phẩm có tác dụng chiếu sáng.
Tìm hiểu ứng dụng của cọc tiếp địa
Mẫu linh kiện này được ứng dụng trong quá trình xây dựng, thi công hệ thống điện dân dụng và các loại cột đèn như: cột đèn cao áp, cột đèn sân vườn, hay các hệ thống chiếu sáng khác được đặt ở ngoài trời. Để chống sét, đảm bảo an toàn cho người dân, người sử dụng.